Chi tiết sản phẩm
AviPro® ND – IB POLYBANCO
Vaccine sống phòng bệnh Newcastle và Viêm Phế Quản Truyền Nhiễm
B1 type, B1 strain, Mass. and Conn. Type
Thành phần:
Một liều vaccine có chứa:
Virus bệnh Newcastle, B1 type, chủng B1, 105.5 EID50
Virus Infectious bronchitis, Mass. type, chủng M-48 và Conn. type, 103.1 EID50
Chỉ định:
Sản phẩm này là vaccine virus sống có nguồn gốc phôi gà (lấy từ trứng gà sạch bệnh), dùng phòng bệnh Newcastle và Viêm Phế Quản Truyền Nhiễm, type Massachusetts và Connecticut trên gà
Hướng dẫn sử dụng và liều dùng:
– Các virus trong vaccine đã được chọn lựa rất cẩn thận để bảo vệ gà khỏi virus từ tự nhiên.
– Sản phẩm được dùng cho gà ở lần chủng ngừa đầu tiên và tái chủng. Chủng ngừa đầu tiên khi gà được 5 tuần tuổi bằng cách nhỏ mắt hoặc pha vào nước uống. Tại thời điểm chủng ngừa, gà càng lớn thì miễn dịch càng bền. Nếu dự định nuôi gà đẻ trứng, tái chủng trước khi gà được 16 -20 tuần tuổi. – Thiếu hụt kháng thể mẹ truyền và thiếu hụt miễn dịch là các yếu tố chính ngăn cản sự phát triển miễn dịch của gà con. Kết quả độ dài miễn dịch khi chủng vaccine cũng bị ảnh hưởng trực tiếp bởi tuổi và độ nhạy cảm của gà. – Hỏi ý kiến chuyên gia gia cầm của bạn trước khi tái chủng cho gà, dựa vào điều kiện hiện có của vùng vào bất kỳ khoảng thời gian quy định nào. |
|||||||||||||||||||
Chuẩn bị vaccine để nhỏ mắt: | |||||||||||||||||||
1000 liều pha với 30 ml nước pha
Tháo bỏ nắp nhôm và nút cao su của lọ vaccine, cho một phần nước pha vào trong lọ vaccine. Đóng nút cao su lại, lắc kỹ sau đó đổ vaccine trở lại lọ nước pha đang chứa lượng nước pha còn lại và lắc mạnh. Gắn dụng cụ nhỏ mắt vào. Vaccine đã sẵn sàng để nhỏ mắt. |
|||||||||||||||||||
Phương pháp chủng ngừa: | |||||||||||||||||||
Khi chủng ngừa bằng cách nhỏ mắt, giữ gà lại để nhỏ một giọt vaccine đã pha vào mắt gà. Giữ gà đến khi giọt vaccine nhỏ vào mắt gà biến mất. Chú ý cẩn thận không để dụng cụ nhỏ mắt làm tổn thương giác mạc của gà. | |||||||||||||||||||
Chuẩn bị vaccine pha vào trong nước uống: | |||||||||||||||||||
Tháo bỏ nắp nhôm và nút cao su của lọ vaccine sau đó thêm vào lọ nước sạch không chứa chất sát trùng. Đóng nút cao su lại, lắc kỹ. Đổ toàn bộ lượng vaccine này vào trong bồn chứa nước sạch không chất sát trùng. Khuấy và pha loãng vaccine đến khi đạt thể tích yêu cầu ở bảng bên dưới.
Để giữ cho vaccine ổn định, thêm vào bồn nước bột sữa không kem (2 g/lít nước uống). Bột sữa được pha vào trong bồn nước trước khi cho vaccine vào. |
|||||||||||||||||||
Phương pháp chủng ngừa: | |||||||||||||||||||
Loại bỏ toàn bộ thuốc điều trị và các chất sát trùng khỏi máng uống 24 giờ trước và sau khi chủng ngừa. Làm sạch máng uống bằng nước không chứa chất sát trùng và không cho gà uống nước tối thiểu 2 giờ trước khi chủng ngừa. Cung cấp đủ không gian để tối thiểu 2/3 số gà có thể uống nước chứa vaccine cùng một lúc.Pha loãng vaccine với nước theo bảng sau:
|
Phân chia lượng vaccine đã pha vào các máng uống. Không cung cấp thêm nước uống cho tới khi lượng nước đã pha vaccine được uống hết
Chú ý:
Nếu có gà đẻ, có khả năng virus sẽ lây lan từ những con gà được chủng vaccine sang những gà đẻ nhạy cảm với bệnh này và ảnh hưởng đến sản lượng trứng. Phản ứng hô hấp nhẹ có thể xuất hiện 3 -7 ngày sau khi chủng ngừa. Tiến triển của những phản ứng này bị ảnh hưởng bởi hàm lượng kháng thể mẹ truyền và/ hoặc lần chủng ngừa trước. Các triệu chứng này thường sẽ giảm đi trong 10 ngày sau khi chủng ngừa.
– Chỉ chủng ngừa cho gà khỏe mạnh.
– Sử dụng hết vaccine trong lọ sau khi đã mở nắp.
– Đốt bỏ lọ không sử dụng.
– Luôn giữ những ghi chép về chủng ngừa, bao gồm cả số lô sản xuất vaccine.
– Vaccine có chứa Gentamicin (dùng như chất bảo quản).
– Virus gây bệnh Newcasle có thể gây viêm mắt, mí mắt ở người vì vậy chú ý không để vaccine tiếp xúc với mắt.
– Vaccine này đã được sản xuất một cách cẩn thận và đã vượt qua mọi kiểm tra về độ vô trùng và hiệu quả theo yêu cầu của Chính Phủ Hoa Kỳ.
Chống chỉ định: không có
Thời gian ngừng sử dụng thuốc: 21 ngày trước khi giết thịt
Bảo quản: ở nhiệt độ 2 – 7oC (35 – 45oF)
Quy cách đóng gói: lọ 2500 liều
Dạng bào chế: Vaccine nhược độc, đông khô
SĐK lưu hành: VL-1
Số lô SX: Xem “BATCH NO.” trên nhãn sản phẩm
NSX: Xem “MFG. DATE” trên nhãn sản phẩm
HSD: Xem “EXP. DATE” trên nhãn sản phẩm
Xuất xứ: Mỹ