Chi tiết sản phẩm
LINSMYCIN PREMIX
- THÀNH PHẦN:
Mỗi kg sản phẩm có chứa:
Lincomycin HCl………………………………….. 22g
Spectinomycin Sulfate…………………………. 22g
Tá dược
Cám lúa mì ………………………………………… vừa đủ
- DẠNG BÀO CHẾ: Thuốc bột uống
- CHỈ ĐỊNH:
1) Phòng ngừa và điều trị viêm ruột kết hợp với Lawsonia Intracellularis (gây viêm hồi tràng) trên heo.
2) Phòng ngừa và điều trị bệnh lỵ trên heo do những loài Serpulina hyodysenteriae kết hợp với Fusobacterium, Bacteroides, Clostridium và/hoặc Campylobacter spp. nhạy cảm với sản phẩm này gây ra.
3) Phòng ngừa và điều trị viêm ruột trên heo do E. Coli và Salmonella nhạy cảm với sản phẩm này gây ra.
4) Sản phẩm có hiệu quả đối với bệnh viêm ruột do những vi khuẩn kể trên kết hợp gây ra.
5) Phòng ngừa viêm phổi địa phương trên heo do Mycoplasma gây ra.
6) Điều trị Hội chứng viêm vú, viêm tử cung và sốt sữa (M.M.A) do những vi khuẩn nhạy cảm với sản phẩm gây ra trên heo nái.
7) Trong phòng thí nghiệm, sản phẩm cho thấy khả năng chống lại Serpulina hyodysenteriae, Bacteroides spp., Fussbacterium spp., Clostridium spp., E. coli, Salmonella spp., Campylobacter spp., Staphylococci, Streptococci và Mycoplasma.
- LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
1) Điều trị viêm ruột: Trộn 2kg sản phẩm/tấn thức ăn, liên tục 3 tuần hoặc đến khi không còn dấu hiệu viêm ruột.
2) Phòng ngừa viêm ruột: Trộn 1-2 kg sản phẩm/tấn thức ăn, cho ăn theo khẩu phần ăn hằng ngày đến khi an toàn.
3) Phòng ngừa viêm phổi do Mycoplasma: Trộn 1 – 2 kg sản phẩm/tấn thức ăn, cho ăn theo khẩu phần ăn hàng ngày đến khi an toàn.
4) Điều trị M.M.A: Trộn 1-2 kg sản phẩm/tấn thức ăn, cho ăn 5-10 ngày trước khi đẻ và 2-3 tuần sau khi đẻ.
Để cho sản phẩm được phân tán đều, nên trộn sản phẩm với một lượng thức ăn vừa phải trước đó, sau đó trộn với lượng thức ăn còn lại.
- CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng cho các động vật khác các loài được chỉ định
Không dùng cho động vật bị sốc và mẫn cảm với thuốc
- LƯU Ý:
1) Sử dụng theo đúng đường dùng và liều khuyến cáo để tránh sai liều, quá liều.
2) Chỉ sử dung sản phẩm cho những loài được chỉ định ở trên vì độ an toàn và hiệu quả của sản phẩm không chắc chắn trên những loài khác. Nếu sử dụng cho những loài không được chỉ định ở trên có thể gây rối loạn dạ dày ruột.
3) Phân mềm, vật nuôi dễ bị kích thích có thể xuất hiện. Các triệu chứng này sẽ mất đi sau 5-8 ngày.
4) Không dùng sản phẩm cho người.
5) Sử dụng sản phẩm dưới sự hướng dẫn của bác sĩ thú y.
6) Giữ sản phẩm xa tầm tay trẻ em.
7) Bảo quản đúng điều kiện quy định
8) Liên hệ nhà sản xuất hoặc người phân phối sản phẩm nếu có thắc mắc về sản phẩm.
Chú ý dành cho người sử dụng sản phẩm trên vật nuôi
- Sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ thú y
- Không để sản phẩm tiếp xúc với da, mắt, quần áo
- Vệ sinh sạch sẽ sau khi thao tác với sản phẩm
- Giặt sạch quần áo bẩn
- Mặc đồ bảo hộ khi thao tác với sản phẩm: găng tay cao su không thấm nước, khẩu trang, mắt kính.
- Những người mẫn cảm (hoặc dị ứng) với lincomycin, spectinomycin hay bột thức ăn làm từ đậu nành không nên thao tác với sản phẩm.
- Cẩn thận để không hít phải bụi phát sinh khi thao tác
- Khuyến cáo nên đeo mặt nạ chống bụi đã được phê duyệt (hoặc sử dụng mặt nạ chống hơi độc chỉ che nửa mặt dùng một lần theo tiêu chuẩn Châu Âu EN 149 hoặc sử dụng mặt nạ chống độc tái sử dụng theo tiêu chuẩn Châu Âu 140 với bộ lọc theo tiêu chuẩn EN 143) và kính bảo hộ trong quá trình xử lý và trộn sản phẩm này
Hướng dẫn xử lý thành phần hoặc sản phẩm không sử dụng
- Loại bỏ sản phẩm hết hạn sử dụng
- Loại bỏ bao trồng và không sử dụng vào mục đích khác
- Tất cả những sản phẩm thuốc thú y hoặc vật liệu không sử dụng có nguồn gốc thú y phải được xử lý theo quy định của địa phương.
- ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN, HẠN SỬ DỤNG
- Điều kiện bảo quản: Bảo quản nhiệt độ dưới 25oC, tránh ánh sáng. Bảo quản bao đã mở ở nơi khô mát để tránh sản phẩm bị đóng cục. Sản phẩm có thể kết hợp để làm thức ăn viên nếu quá trình dập viên không quá 70o Độ ổn định của sản phẩm sau khi trộn thức ăn hoặc dập viên là 3 tháng.
- Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- THỜI GIAN NGƯNG THUỐC: Trên heo, ngưng thuốc 2 ngày trước khi giết thịt.
- QUY CÁCH: 1kg
- Số ĐKLH: DOB-4
12. XUẤT XỨ: Hàn Quốc